Trong các ngành sản xuất hiện nay luôn cần đến sự trợ giúp của cầu trục. Một cầu trục chất lượng đòi hỏi phải đáp ứng được những yêu cầu cơ bản về thông số kỹ thuật mà một thiết bị nâng hạ cần có.
Cầu trục 5 tấn tại Đồng Nai
Xem thêm: Cấu tạo cầu trục dầm đơn và bảng giá tham khảo
Sau đây là các thông số cơ bản của cầu trục mà bạn cần biết khi lắp đặt
Kiểu, loại cầu trục
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại cầu trục như: Cầu trục dầm đơn, cầu trục dầm đôi, cầu trục quay, cổng trục dầm đơn, cổng trục dầm đôi, cầu trục monorail, cầu trục treo,…Cần phải xác định đúng mục đích và yêu cầu sử dụng của nhà xưởng mà lựa chọn loại cầu trục phù hợp.
Tải trọng cầu trục
Là sức nâng của cầu trục, thường được tính theo đơn vị là tấn. Thông số này có ý nghĩa quy định sức nâng tối đa của cầu trục. Cần biết rõ nhu cầu nâng hạ của nhà xưởng để có thể xác định chính xác tải trọng của cầu trục
VD: nhà xưởng thường xuyên nâng hạ hàng hóa từ 2-4 tấn thì nên chọn cầu trục 5 tấn vừa phù hợp nhu cầu nâng hạ và đảm bảo an toàn.
Khẩu độ cầu trục
Khẩu độ cầu trục được xác định dựa theo chiều rộng của nhà xưởng hoặc không gian lắp đặt thiết bị. Thông số này được tính toán sau khi kỹ thuật viên khảo sát thực tế.Khẩu độ cầu trục quyết định hệ thống đường dây điện và ảnh hưởng đến báo giá cầu trục nên đây là một thông số quan trọng.
Chiều dài đường ray
Được xác định dựa trên chiều dài của nhà xưởng và nhu cầu hoạt động của thiết bị. Là phạm vi làm của cầu trục, là vùng mà cầu trục có thể tiếp cận và thực hiện hoạt động nâng hạ, di chuyển hàng hoá.
Chiều cao nâng hạ
Được tính từ sàn của nhà xưởng tới điểm cao nhất của móc cẩu (m).
Tốc độ nâng hạ
Có rất nhiều loại tốc độ nâng hạ của cầu trục như: 1 tốc độ, 2 tốc độ hoặc được tích hợp biến tần. Tùy theo nhu cầu của đơn vị sản xuất mà thông số này sẽ ảnh hưởng đến báo giá cầu trục
Cầu trục dầm đơn 7,5 tấn
Xem thêm: Bảng giá cầu trục dầm đơn, dầm đôi trọn gói
Chế độ làm việc
Theo tiêu chuẩn FEM, cầu trục có rất nhiều chế độ làm việc, từ nhẹ đến rất nặng. Nếu chọn chế độ làm việc của cầu trục nặng hơn so với nhu cầu nâng hạ thì cầu trục dễ hỏng hóc và giảm tuổi thọ làm việc của cầu trục, hơn nữa còn gây mất an toàn khi sử dụng. Nếu chọn chế độ làm việc nhẹ hơn so với chế độ làm việc thực tế sẽ gây lãng phí chi phí đầu tư.
Chế độ làm việc của cầu trục dựa vào 2 yếu tố: Tải trọng nâng và thời gian làm việc thực tế của cầu trục. Sau đây là bảng hướng dẫn cách chọn chế độ làm việc của cầu trục:
Bảng lựa chọn chế độ làm việc FEM
Môi trường làm việc
Môi trường làm việc cũng ảnh hưởng đến việc lựa chọn lắp đặt cầu trục.
Cầu trục có công dụng chung: Thường được sử dụng đối với các nhà xưởng có nhu cầu chủ yếu để nâng hạ, xếp dỡ hàng hóa, máy móc trong điều kiện môi trường bình thường.
Cầu trục chuyên dùng: Được sử dụng chủ yếu trong công nghiệp luyện kim với các thiết bị chuyên dùng và thường có chế độ làm việc từ nặng đến rất nặng, trong nhà máy thuỷ điện, các xí nghiệp đóng tàu,…
Với nhà xưởng cần bốc xếp các hóa chất nguy hiểm, các loại vật liệu dễ cháy nổ hay làm việc trong môi trường có các hóa chất ăn mòn (axit, kiềm, muối,..) phải sử dụng các loại palang phòng nổ với thiết kế phần cơ học giảm khả năng đánh lửa và vỏ sơn chống cháy,..
Các bộ phận của cầu trục phải hoạt động được ở mức an toàn cao theo yêu cầu của môi trường nguy hiểm tại các nhà máy hóa chất.
Bảng thông số kỹ thuật cơ bản của cầu trục 5 tấn
STT | THÔNG SỐ KỸ THUẬT | ĐVT | GIÁ TRỊ |
Loại cầu trục | Cầu trục dầm đơn | ||
1 | Tải trọng nâng palăng | Tấn | 5 |
2 | Chiều cao nâng | m | 6 |
3 | Khẩu độ/Tầm với | m | 25 |
4 | Chiều dài đường chạy | M | 50 |
Tốc độ | |||
5 | Tốc độ nâng hạ | m/ph | 4.7 m/phút |
6 | Tốc độ di chuyển palăng | m/ph | 20 m/phút |
7 | Tốc độ di chuyển cầu trục | m/ph | 0~20m/phút |
Công suất tiêu thụ điện | |||
8 | Động cơ nâng hạ | kW | 5.5KW x 6P |
9 | Động cơ di chuyển palăng | kW | 0.75kw x 4P |
10 | Động cơ di chuyển cầu trục | kW | 0.75kw x 4P |
Hệ thống kiểm soát tốc độ | |||
11 | Kiểu điều khiển tốc độ | Tay bấm gắn liền palang | |
12 | Nguồn điện sử dụng | 380V – 3 Pha – 50Hz | |
13 | Nguồn điện điều khiển | 110v | |
14 | Loại phanh | Phanh đĩa điện từ | |
15 | Thiết bị an toàn | Thiết bị giới hạn tải trọng nâng, hành trình nâng móc, nút dừng khẩn cấp, công tắc hành trình, cao su giảm chấn. | |
Hệ thống điện | |||
16 | Kiểu hệ cấp điện palăng | Cáp điện an toàn 3P | |
Môi trường làm việc | |||
17 | Nhiệt độ môi trường làm việc | 5°C | đến 40°C |
18 | Độ ẩm | 20% | đến 95% |
19 | Điều kiện làm việc | Chế độ làm việc Fem 2m,thiết bị làm việc trong nhà, môi trường làm việc không có Axit, hoá chất cháy nổ, các chất gây ăn mòn. |