Tời điện hay xe con cầu trục có tải trọng nâng đến 500 tấn có thể nâng hạ, kéo theo phương thẳng đứng, nằm ngang hoặc nghiêng. Tời điện được sử dụng nhiều trong các công trình thủy điện, nhiệt điện, nhà máy thép, đóng tàu, xây dựng…
Tời điện bao gồm các bộ phận: động cơ nâng hạ, hộp giảm tốc, tang, phanh thủy lực, khớp nối được lắp đặt trên khung kết cấu và cáp, móc cẩu. Tời điện có khả năng điều chỉnh tốc độ và chiều cao nâng tùy nhu cầu nâng hạ.
Các bộ phận của tời điện
Ưu điểm
- Có thể hoạt động 24/24
- Làm việc trong môi trường khắc nghiệt như nhiệt độ cao, bụi, chế độ nặng
- Chiều cao nâng hạ lớn
- Dễ thay thế phụ tùng và bảo dưỡng
Nhược điểm
- Giá thành cao
- Nhiều chi tiết, thiết bị to hơn pa lăng dầm đôi
Hình ảnh một số loại tời điện An Thịnh chế tạo, phân phối
Tời điện 32 tấn
Tời điện 15 tấn
tời điện 16 tấn
tời điện cho cầu trục luyện thép
tời kéo mặt đất 5 tấn
tời kéo mặt đất 1,5 tấn
tời kéo mặt đất 10 tấn
Thông số kỹ thuật
Tời điện JM thường dùng để nâng hạ, kéo, vật nặng dưới 10 tấn phù hợp công trình xây lắp dân dụng.
Model | Tải trọng | Tốc độ | Chiều dài cáp | Đường kính cáp | Động cơ | Công suất | Kích thước | Trọng lượng |
KN | m/min | m | mm | KW | mm | KG | ||
JM1 | 10 | 15 | 100 | 9.3 | Y112M-6 | 3 | 620x701x417 | 270 |
JM1.6 | 16 | 16 | 150 | 12.5 | Y132M-6 | 5.5 | 945x996x570 | 500 |
JM2 | 20 | 16 | 150 | 13 | Y160M-6 | 7.5 | 945x996x570 | 550 |
JM3.2 | 32 | 9.5 | 150 | 15.5 | YZR160M-6 | 7.5 | 1430x1160x910 | 1100 |
JM3.2B | 32 | 12 | 195 | 15.5 | YZR160M-6 | 7.5 | 1082x1014x610 | 536 |
JM5 | 50 | 10 | 270 | 21.5 | YZR160L-6 | 11 | 1235x1230x805 | 1560 |
JM5B | 50 | 9.5 | 200 | 21.5 | YZR160L-6 | 11 | 1620x1260x945 | 1800 |
JM5C | 50 | 9.5 | 250 | 21.5 | YZR160L-6 | 11 | 1235x1230x805 | 1800 |
JM5D | 50 | 15 | 250 | 21.5 | YZR180L-6 | 15 | 1235x1230x805 | 1850 |
JM5E | 50 | 20 | 250 | 21.5 | YZR200L-6 | 22 | 1235x1230x805 | 2000 |
JM6 | 60 | 9.5 | 270 | 24 | YZR180L-6 | 15 | 1235x1509x805 | 1800 |
Tời điện JK dùng để nâng hạ tốc độ nhanh thường được sử dụng cho cầu trục, cổng trục. Tời điện JK được dùng trong xây dựng đường, cầu, tòa nhà, làm cơ cấu nâng hạ trên cầu trục, cổng trục, được sử dụng trong mỏ để kéo và nâng hạ.
Model | Tải trọng | Tốc độ | Chiều dài cáp | Đường kính | Động cơ | Công suất | Kích thước | Trọng lượng |
KN | m/min | m | mm | KW | mm | KG | ||
JK0.5 | 5 | 22 | 190 | 7.7 | Y100L-4 | 3 | 620x701x417 | 200 |
JK1 | 10 | 22 | 100 | 9.3 | Y112M-4 | 4 | 620x701x417 | 300 |
JK1.6 | 16 | 24 | 150 | 12.5 | Y132S-4 | 5.5 | 945x996x570 | 500 |
JK2 | 20 | 24 | 150 | 13 | Y132M-4 | 7.5 | 945x996x570 | 550 |
JK3.2 | 32 | 25 | 290 | 15.5 | YZR180L-6 | 15 | 1325x1335x840 | 1011 |
JK3.2B | 32 | 30 | 250 | 15.5 | YZR200L-6 | 22 | 1900x1738x985 | 1500 |
JK5 | 50 | 30 | 300 | 21.5 | YZR225M-6 | 30 | 1900x1620x985 | 2050 |
JK5B | 50 | 25 | 210 | 21.5 | YZR225M-8 | 22 | 2250x2250x1300 | 2264 |
JK8 | 80 | 25 | 160 | 26 | YZR280S-8 | 45 | 1533x1985x1045 | 3000 |
JK10 | 100 | 30 | 300 | 30 | YZR315S-8 | 55 | 2250x2500x1300 | 5100 |