Nếu bạn đang có ý định xây dựng nhà thì không thể không tìm hiểu về bộ phận vì kèo thép. Vậy vì kèo là gì? kết cấu này tại sao lại quan trọng đến vậy? Tất cả các câu hỏi đó sẽ được chúng tôi trả lời và phân tích chi tiết dưới bài viết sau đây.
Vì kèo là gì
Vì kèo là một bộ phận quan trọng của mái nhà. Bộ phận này có nhiệm vụ chống đỡ, tăng độ vững chắc cho mái nhà đồng thời là bộ phận kết nối mái nhà với các bộ phận khác. Giúp ngôi nhà thêm kiên cố và nâng cao giá trị thẩm mĩ cho công trình.
Cấu tạo của vì kèo
Vì kèo thường có cấu tạo là hình tam giác cân đỡ hai mái dốc đều về hai phía. Cụ thể:
-Cạnh đáy hay gọi là cầu đầu (xà ngang, xà ngang)
-Cạnh nghiêng là thành kèo
-Xà gồ được đặt vuông góc với kèo. Đây cũng là bộ phận chính có tác dụng đỡ sức nặng của mái cùng với lớp đệm gồm rui và mè (hay cầu phong và li tô).
Cấu tạo vì kèo cơ bản
Xem thêm: 10 mẫu nhà xưởng đơn giản – đẹp – tiện dụng
Các loại vì kèo
Từ xa xưa, vì kèo thường được làm bằng vật liệu gỗ. Tuy nhiên ngày nay vì kèo bằng thép được sử dụng nhiều hơn cả nhờ những đặc điểm vượt trội hơn so với vì kèo gỗ.
Ưu điểm | Nhược điểm | |
Vì kèo gỗ | -Có tính thẩm mỹ cao do có thể chế tác các hoa văn mang đến sự sang trọng cho công trình. Thân thiện với môi trường.
-Độ bền cao nếu lựa chọn được loại gỗ tốt. -Khả năng chịu tải tốt, tăng sự an toàn cho công trình và người sử dụng. |
-Khó sử dụng cho các công trình lớn có kích thước dài.
-Chi phí thi công và vật liệu hiện nay khá cao. -Tuổi thọ của vật liệu phụ thuộc chất lượng của gỗ, nên nếu sử dụng gỗ non tuổi, chất lượng thi công sẽ không được đảm bảo. -Cần thợ chuyên môn có tay nghề cao. -Dễ bị mối mọt làm giảm tuổi thọ, thay thế phức tạp. |
Vì kèo thép | -Đảm bảo sự chắc chắn và an toàn, có thể sử dụng cho mọi công trình kể cả công trình lớn có khẩu độ dài.
-Kết cấu nhẹ nhưng chịu được áp lực cao. -Không bị ảnh hưởng bởi thời tiết. -Ít bị giãn nở, không bị nứt hay mối mọt. -Quá trình thi công, lắp đặt nhanh chóng và không yêu cầu nhiều kỹ thuật phức tạp. -Dễ dàng bảo dưỡng, chi phí thay thế, bảo trì thấp. |
-Tuy nhiên, vì kèo thép có giá thành tương đối cao và cần các trang thiết bị thi công hiện đại. |
Thiết kế vì kèo gỗ và vì kèo thép
Tiêu chuẩn thi công, thiết kế vì kèo thép
Để quá trình thi công được đảm bảo nhanh chóng, an toàn thì việc quan trọng nhất là thiết kế vì kèo. Bản vẽ cung cấp đầy đủ các chi tiết, thông số của vì kèo. Giúp ta ước lượng, căn chỉnh kích thước, khoảng cách của các vật liệu trước khi thi công. Sau đây An Thịnh xin giới thiệu các tiêu chuẩn thiết kế và thi công vì kèo thép hộp.
Tính toán vì kèo mái ngói và các bước thi công
-Dựng các khung vì kèo
Dựa vào bản vẽ thiết kế vì kèo thép hộp, thợ thi công sẽ lắp đặt hệ kèo được đánh số k1, k2, k3,… theo đúng yêu cầu kỹ thuật trên bản vẽ. Khoảng cách giữa các vì kèo thép phải đảm bảo từ 1,1-1,2 m
-Bắn li tô
Khoảng các bắn li tô cũng cần phải được tính toán hợp lí. Khoảng cách tiêu chuẩn là 310-350mm tuỳ thuộc vào loại ngói dùng để lợp mái.
-Tiến hành lợp mái ngói
Trung bình khoảng 10 ngói trên 1m2 mái. Ngói được lợp từ dưới lên trên và từ phải qua trái.
Viên ngói đầu tiên được lợp từ bên phải cách 3cm tính từ cạnh bên ngoài của hông bên ngoài. Các viên ngói phải được chống lợp kiểu so le và chống lên nhau tối thiểu là 8cm. Cố định ngói với phần mái thép hộp có thể là đinh vít hoặc thép buộc.
Vì kèo thép lợp ngói
Khoảng cách vì kèo mái tôn và tiêu chuẩn kỹ thuật
Để đảm bảo sự bền vững và an toàn của công trình, trước khi thi công cần tìm hiểu kĩ các kích thước của vì kèo. Các khoảng cách của vì kèo tôn:
-Khoảng cách giữa các vì kèo: 2 – 3m
-Khoảng cách li tô: 0.8-1.1 m
-Khoảng cách vượt nhịp kèo là 24 m
Trước khi thi công cần tìm hiểu kỹ các khoảng cách này để giúp công trình được an toàn và bền bỉ, lâu dài.
Vì kèo thép lợp tôn
Một số tiêu chuẩn kỹ thuật quan trọng khi thiết kế và thi công vì kèo thép
– Tiêu chuẩn về tải trọng và tác động:
+ Việt Nam: TCVN 2737 – 1989
+ Mỹ: AS 1170.1 – 1989, AS 1170.2 – 1989
+ Úc: AS/NZ 4600 – 1996
– Tiêu chuẩn về độ võng:
+ Kèo có độ võng theo phương thẳng đứng = L / 250
+ Xà gồ có độ võng theo phương thẳng đứng = L / 150
– Tiêu chuẩn về cường độ các vít liên kết:
+ Bulong có độ nở M 12 x 50
+ Vít mạ kẽm loại 12 – 14 × 20 mm
+ HEX có cường độ chịu cắt ≥ 6,8 KN
Bảng giá thi công nhà vì kèo thép mái tôn
Khung thép mái tôn | Mô tả chi tiết | Giá thành (VNĐ/m2) |
Nhà khung thép 2 mái |
Cột chống bằng sắt tròn D60-D75 Vì kèo V40xV40 Xà gồ thép hộp 25x50x1.2mm mạ kẽm Tôn dày 0.4mm |
310.000 |
Nhà khung thép 2 mái |
Cột chống bằng sắt tròn D60-D75 Vì kèo V50xV50 Xà gồ thép hộp 25x50x1.2mm mạ kẽm Tôn dày 0.4mm |
350.000 |
Nhà khung thép 2 mái |
Cột chống bằng sắt tròn D60-D75 Vì kèo V40xV40 Xà gồ thép hộp 25x50x1.2mm mạ kẽm Tôn dày chống nóng 0.4mm |
410.000 |
Nhà khung thép 2 mái |
Cột chống bằng sắt tròn D60-D75 Vì kèo V50xV50 Xà gồ thép hộp 25x50x1.2mm mạ kẽm Tôn dày chống nóng 0.4mm |
450.000 |
Mái sử dụng tấm lợp thông minh | Vật liệu mái lợp thông minh, mái nhựa lấy sáng | 450.000 |
Xem thêm: Đơn giá thi công nhà xưởng trọn gói và theo từng hạng mục mới nhất